Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

giá thành

Academic
Friendly

Từ "giá thành" trong tiếng Việt được hiểu tổng chi phí một xí nghiệp (hay doanh nghiệp) phải bỏ ra để sản xuất ra một sản phẩm. Chi phí này bao gồm nhiều yếu tố, như:

dụ sử dụng từ "giá thành":
  1. Câu cơ bản: "Giá thành sản xuất một chiếc xe ô tô rất cao do chi phí nguyên liệu công nhân."
  2. Câu nâng cao: "Để giảm giá thành sản xuất, công ty đã áp dụng công nghệ tự động hóa trong quy trình sản xuất."
Chú ý phân biệt các biến thể của từ:
  • Giá thành sản phẩm: khái niệm chỉ riêng giá thành của một sản phẩm cụ thể.
  • Giá thành toàn bộ: Thường được dùng để chỉ tổng giá thành của tất cả sản phẩm trong một thời kỳ.
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Chi phí: tổng số tiền một tổ chức phải bỏ ra để thực hiện một hoạt động nào đó, có thể không chỉ riêng cho sản xuất còn cho nhiều hoạt động khác.
  • Giá cả: số tiền người tiêu dùng phải trả để mua sản phẩm, thường không giống với giá thành bởi giá cả còn phụ thuộc vào thị trường, lợi nhuận, các yếu tố khác.
Các nghĩa khác nhau:
  • Trong một số ngữ cảnh, "giá thành" có thể được dùng để chỉ chi phí trong một dự án hay hoạt động cụ thể, không chỉ giới hạn trong sản xuất hàng hóa.
  1. Chi phí của xí nghiệp vào việc sản xuất một sản phẩm, bao gồm tiền lương công nhân, tiền mua nguyên liệu vật liệu, nhiên liệu, tiền khấu hao về tài sản cố định những chi phí vào việc quản lý phục vụ sản xuất.

Comments and discussion on the word "giá thành"